
20/05/2022
Tác giả: admin
Tham vấn y khoa: Chuyên gia thẩm mỹ Đông Á
8119 lượt xem
Cup ngực sinh ra giúp chị em dễ dàng chọn được cỡ áo vừa với cơ thể. Thuật ngữ cup ngực A, B, C, D,… xuất hiện lần đầu tiên trên các áo ngực của SH Camp and Company từ những năm 1930. Để nắm rõ hơn về cup ngực và cách chọn size áo lót phù hợp, hãy cùng Đông Á theo dõi bài viết dưới đây!
Cup ngực là một thuật ngữ dùng để chỉ kích cỡ áo lót. Ký hiệu size cup của áo lót bao gồm 2 phần chính:
Độ lớn của các kích cỡ bầu ngực phân loại theo cup
Sự ra đời của cách đo vòng 1 bằng cup đã giúp giải quyết khó khăn khi chọn áo vừa vặn cho 25% phụ nữ thời bấy giờ. Bởi các công ty thường chỉ sản xuất các kích cỡ vừa với số đông. Bên cạnh đó, mỗi chị em sẽ có hình dạng, kích thước, khoảng cách giữa hai bầu vú, độ cao cũng như độ săn chắc khác nhau nên sẽ chỉ vừa với size nhất định.
Các size cup ngực vừa với hầu hết phụ nữ là A, B, C. Các size cup D, E,… phù hợp với chị em có vòng 1 to hơn. Nếu đã có sẵn số đo, bạn có thể dựa vào các thông số dưới đây để chọn được áo lót phù hợp.
Ngực cup A có bầu ngực nhỏ hơn hoặc bằng 2.5 cm, vòng đỉnh ngực từ 75 – 100cm. Đây là cỡ ngực phù hợp với hầu hết người Việt. Size ngực tiếp tục được chia làm nhiều kích cỡ khác nhau:
Cup ngực |
Vòng đỉnh ngực (cm) |
Kích thước vòng lưng (cm) |
Size tương đương (inch) |
AA |
vòng lưng lớn hơn vòng ngực không quá 2.54 cm. |
28 – 30 |
|
A65, A70 |
75 – 80 |
65 – 70 |
32 |
A75 |
81 – 85 |
71 – 75 |
34 |
A80 |
86 – 90 |
76 – 80 |
36 |
A85 |
91 – 95 |
81 – 85 |
38 |
A90 |
96 – 100 |
86 – 90 |
40 |
Cup ngực cỡ B dành cho chị em có bầu ngực từ rộng từ 2.5 đến 5cm, vòng đỉnh ngực từ 78 – 103cm. Tại Mỹ, có khoảng 40% phụ nữ phù hợp với cỡ áo lót này. Chị em ngực nhỏ muốn độn ngực có thể dùng thêm các miếng độn để phù hợp với cỡ áo này.
Cup ngực |
Vòng đỉnh ngực (cm) |
Kích thước vòng lưng (cm) |
Size tương đương (inch) |
B65, B70 |
78 – 83 |
65 – 70 |
32 |
B75 |
84 – 88 |
71 – 75 |
34 |
B80 |
89 – 93 |
76 – 80 |
36 |
B85 |
94 – 98 |
81 – 85 |
38 |
B90 |
99 – 103 |
86 – 90 |
40 |
Cup ngực C có bầu ngực rộng 5 – 7.5cm, vòng đỉnh ngực khá lớn từ 80 – 105cm.
Đây cũng là size áo bra phổ biến với hơn 28% phụ nữ tại Mỹ phù hợp. Tỉ lệ này có thể thấp hơn ở Việt Nam do phụ nữ Việt thuộc nhóm có thể tích ngực nhỏ nhất thế giới. Các cỡ ngực chi tiết như sau:
Cup ngực |
Vòng đỉnh ngực (cm) |
Kích thước vòng lưng (cm) |
Size tương đương (inch) |
C65, C70 |
80 – 85 |
65 – 70 |
32 |
C75 |
86 – 90 |
71 – 75 |
34 |
C80 |
91 – 95 |
76 – 80 |
36 |
C85 |
96 – 100 |
81 – 85 |
38 |
C90 |
101 – 105 |
86 – 90 |
40 |
Áo cup ngực D có cup lớn khoảng 7.5 – 10cm, đỉnh – chân ngực chênh lệch khoảng 18 – 20cm.
Áo có size cup D khá lớn
Áo ngực cỡ D thường có phần cup được may thành nhiều mảnh. Đồng thời, các tấm đệm ở hai bên sẽ giúp ngực thon gọn hơn.
Bra cup E thuộc vào loại big size với bầu ngực lớn từ 10 – 12.5cm, khoảng cách giữa đỉnh – chân ngực là khoảng 6 inch (15cm).
Nếu bạn có vòng lưng 90cm bạn sẽ cần áo có vòng đỉnh ngực khoảng 106cm. Nếu vòng 1 lớn và vú xệ nhiều, bạn nên chọn áo có gọng để nâng ngực tốt hơn.
Ngoài các size cup A, B, C, D, E, cup ngực còn có các kích cỡ lớn hơn dành cho những người bị béo phì hoặc ngực to bất thường.
Các size ngực này bao gồm DDD, F, G, H, I, J,… Tuy nhiên, không phải hãng nào cũng sản xuất áo bra cỡ lớn như vậy. Vì thế, sẽ khá khó khăn cho những chị em có nhu cầu mua chúng.
Size |
Độ lớn bầu ngực (cm) |
DD |
12.5 |
DDD |
15 |
DDDD/F |
18 |
G/H |
20.5 |
I/J |
23 |
J |
25.5 |
Bạn chưa có số đo vòng 1 chuẩn xác? Ngực của bạn đã gia tăng kích thước đáng kể sau khi sinh con? Hay đơn giản là bạn muốn kiểm tra kích thước đã thay đổi như thế nào? Đừng bỏ lỡ cách đo chọn cup ngực và chọn áo lót đơn giản và chính xác ngay sau đây!
Để quá trình đo nhanh chóng và chính xác, bạn cần chuẩn bị:
Cách đo:
Chú ý không để thước dây bị xoắn
Lưu ý: Để tính toán đúng kích thước bầu ngực, bạn nên mặc áo lót mỏng, mềm, không có gọng.
Ngoài phương pháp đo trên, chị em có thể mặc thử trực tiếp tại cửa hàng để chọn được áo vừa nhất.
Thay vì thử tất cả các size, bạn có thể xác định độ lớn của cup ngực và đối chiếu với bảng quy đổi dưới đây!
Cỡ cúp |
Cỡ vòng chân ngực |
AA (1 – 2cm) |
65 (63 – 67cm) |
A (2 – 4cm) |
70 (68-72cm) |
B (4 – 6cm) |
75 (73 – 77cm) |
C (6 – 8cm) |
80 (78-82cm) |
D (8 – 10cm) |
85 (83 – 87cm) |
E (10 – 12cm) |
90 (88 – 92cm) |
F (12 – 14cm) |
95 (93 – 97cm) |
G (14 – 16cm) |
100 (98 – 102cm) |
H (16 – 18cm) |
105 (103 – 107cm) |
Mặc cỡ cup ngực không vừa với cơ thể gây ra một số vấn đề về sức khỏe như:
Mặc sai cỡ khiến bạn khó chịu và không tập trung làm việc
Áo lót vừa vặn sẽ mang đến cảm giác tự nhiên, dễ dàng vận động. Cup ngực nâng đỡ hiệu quả, che đều – đủ hai bên ngực, đai trung tâm nằm phẳng, đường cong nuột nà. Phần dây đeo không siết chặt hoặc quá lỏng.
Không ngoa khi nói rằng, áo ngực quyết định đến chất lượng cuộc sống hàng ngày của phái đẹp. Chúng luôn đi cùng với chị em trong hầu hết hoạt động trong ngày.
Một số mẹo giúp chị em tránh khỏi các tình huống “sượng trân” do áo ngực bao gồm:
Các dáng cup áo lót phổ biến hiện nay
Cup ngực là một phương pháp phân loại size áo ngực cực kỳ thuận tiện. Nhờ đó, chị em có thể dễ dàng chọn loại áo ngực ưng ý, tôn lên nét đẹp riêng của bản thân. Nếu còn băn khoăn bất kỳ điều gì về cách đo và chọn kích cỡ cup ngực, hãy liên hệ các chuyên gia của Đông Á để được giải đáp nhé!
ĐẶT LỊCH TƯ VẤN CÙNG BÁC SĨ
Gửi thông tin
Nhập thông tin của bạn
×